Cú pháp định nghĩa hàm
Để định nghĩa một hàm trong Python, bạn sử dụng từ khóa def
, sau đó là tên hàm và danh sách các tham số đầu vào được bao quanh bởi cặp dấu ngoặc đơn ()
. Các câu lệnh thực hiện công việc của hàm được đặt trong thân hàm, được thụt lề (indent) vào bên trong khối def
. Hàm có thể trả về một giá trị (hoặc nhiều giá trị) bằng từ khóa return
. Nếu không có câu lệnh return
trong hàm, hàm sẽ tự động trả về None
.
Sử dụng tham số đầu vào (parameters)
Hàm có thể nhận thông tin từ bên ngoài thông qua các tham số đầu vào. Tham số là những giá trị mà bạn cung cấp khi gọi hàm. Các tham số này sẽ được sử dụng trong thân hàm để thực hiện các tác vụ cụ thể.
Trả về giá trị từ hàm
Khi hàm thực hiện xong, bạn có thể sử dụng từ khóa return
để trả về giá trị từ hàm. Nếu hàm không có câu lệnh return
, hàm sẽ tự động trả về giá trị None
.
Gọi hàm
Để sử dụng hàm đã định nghĩa, bạn chỉ cần gọi tên hàm và truyền các giá trị tham số cần thiết (nếu có). Kết quả trả về từ hàm (nếu có) có thể được lưu vào một biến để sử dụng sau này hoặc in ra màn hình.
Ví dụ chi tiết
# Định nghĩa hàm tính tổng của hai số
def tinh_tong(a, b):
tong = a + b
return tong
# Định nghĩa hàm chào mừng người dùng
def chao_mung(ten_nguoi):
return "Chào mừng, " + ten_nguoi + "!"
# Gọi hàm và in ra kết quả
so1 = 5
so2 = 3
ket_qua = tinh_tong(so1, so2)
print("Tổng của", so1, "và", so2, "là:", ket_qua) # Output: Tổng của 5 và 3 là: 8
ten = "John"
chuoi_chao_mung = chao_mung(ten)
print(chuoi_chao_mung) # Output: Chào mừng, John!
Trong ví dụ trên, chúng ta đã định nghĩa hai hàm: tinh_tong()
để tính tổng của hai số và chao_mung()
để tạo ra một chuỗi chào mừng. Sau đó, chúng ta đã gọi các hàm này và in ra kết quả.